Làm sao để biết được số tiền lãi gửi tiết kiệm của mình tại ngân hàng BIDV? Hay làm sao để biết số tiền lãi mình cần thanh toán khoản vay hàng tháng? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn đến bạn chi tiết về cách tính lãi suất ngân hàng BIDV chính xác nhất 2024.
Cùng theo dõi nhé!
Mục lục nội dung chính
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV
BIDV là ngân hàng bán lẻ được đánh giá tốt nhất hiện nay, lãi suất tiết kiệm tại BIDV có phần ổn định. So với thời gian từ năm 2017 trở về trước, cơ sở tính lãi chỉ áp dụng 360 ngày/năm, thì bắt đàu từ đầu năm 2018 theo Thông tư 14/2017/TT-NHNN cơ sở tính lãi sẽ được tính trên 365 ngày/năm.
Bảng biểu lãi suất của ngân hàng BIDV 2024 bạn có thể tham khảo:
Kỳ hạn | Lãi suất (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0.1% |
1 Tháng | 4.3% |
2 Tháng | 4.3% |
3 Tháng | 4.8% |
5 Tháng | 4.8% |
6 Tháng | 5.3% |
9 Tháng | 5.3% |
364 Ngày | 6.8% |
12 Tháng | 6.8% |
13 Tháng | 6.8% |
15 Tháng | 6.8% |
18 Tháng | 6.8% |
24 Tháng | 6.8% |
36 Tháng | 6.8% |
Lưu ý: Đây là bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng BIDV mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác nhất bạn liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng BIDV sẽ phụ thuộc vào số tiền gửi, hình thức gửi và sự biến động của thị trường kinh tế tài chính. Cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm sẽ được tính dựa và 2 hình thức sau:
Tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là hình thức gửi tiết kiệm mà khách hàng có thể rút tiền bất cứ khi nào cần thiết mà không cần báo trước. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn giúp khách hàng linh hoạt hơn trong việc rút tiền và được hưởng lãi suất thực theo ngày được tính theo số dư còn lại của khoản gửi cuối ngày.
Tuy nhiên, lãi suất của gửi không kỳ hạn thường rất thấp so với gửi có kỳ hạn. Và ít nhận được ưu đãi từ ngân hàng.
Cách tính lãi suất gửi không kỳ hạn được tính theo công thức:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi)/365
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng BIDV số tiền 100.000.000, mức lãi suất là 0,1%/năm, thời hạn bạn rút tền là 2 tháng sau khi gửi.
Vậy số tiền bạn nhận được là: Số tiền lãi = (100.000.000 x 0,1% x 60)/365 = 16.438 đồng.
Tiết kiệm có kỳ hạn
Là hình thức gửi tiết kiệm mà bạn chỉ có thể rút đúng như thời hạn bạn đã đăng ký khi gửi. Với hình thức gửi này bạn sẽ được hưởng lãi suất cao hơn nhiều so với hình thức không kỳ hạn và nhận được nhiều ưu đãi hơn từ ngân hàng.
Mặc khác, hạn chế khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khả năng tất toán kém linh động, điều này có thể gây cản trở trong việc huy động vốn khi cần thiết của bạn.
Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi)/365.
Hoặc công thức:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi.
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng BIDV số tiền là 300.000.000, kỳ hạn 1 tháng với mức lãi suất 4,3%/năm. Theo công thức tính số tiền lãi bạn có được:
Số tiền lãi bạn sẽ nhận = (300.000.000 x 4,3% x số 30)/365 = 1.060.272 đồng.
Lưu ý: Số tiền lãi trên được tính nếu bạn rút tiền gửi đúng kỳ hạn. Nếu trường hợp bạn rút tiền trước kỳ hạn thì tiền lãi sẽ được tính theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất là 0,1%/năm (theo bảng lãi suất).
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng BIDV
Hầu hết, tại các ngân hàng hiện nay có 2 hình thức vay tài chính gồm vay thế chấp và vay tín chấp.
- Vay tín chấp: Là hình thức cho vay không cần thế chấp tài sản. Thủ tục vay đơn giản và hồ sơ vay vốn được xét duyệt dựa trên mức độ uy tín cá nhân, lịch sử tín dụng của người vay. Lãi suất vay tín chấp BIDV sẽ không cố định mà sẽ dao động từ 8 – 11%/năm tùy vào sản phẩm vay và đối tượng vay.
- Vay thế chấp: là hình thức cho vay tiền có tài sản thế chấp nhằm đảm bảo cho khoản vay. Tài sản thế chấp đa dạng như: Sổ đỏ, nhà đất, giấy đăng ký xe ô tô,… Lãi suất vay thế chấp sẽ thấp hơn so với vay tín chấp, dao động từ 8 – 10%/năm và được tính theo dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất vay BIDV 2024 áp dụng cho cả 2 hình thức vay thế chấp và tín chấp theo công thức sau:
Nợ lãi= số tiền vay x lãi suất vay x số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ/365.
Bảng mức lãi suất vay đang được áp dụng tại Ngân hàng BIDV 2024 được áp dụng:
Sản phẩm | Lãi suất )%/năm | Hạn mức | Kỳ hạn |
Vay nhu cầu nhà ở | 7.1% | 80% TSĐB | 20 năm |
Vay mua xe | 7,1% | 80% giá trị xe | 7 năm |
Vay kinh doanh BIDV | 6,5% | Linh hoạt | 5 năm |
Vay hỗ trợ chi phí du học | 7,5% | 80% chi phí | 10 năm |
Vay ứng trước tiền chứng khoán | 7,5% | Linh hoạt | 1 năm |
Vay cầm cố chứng khoán | 7,5% | 20 tỷ | 1 năm |
Lưu ý: Bảng vay trên chỉ mang tính chất tham khảo, lãi suất có thể được ngân hàng điều chỉnh phù hợp theo từng giai đoạn cụ thể.
Ví dụ: Bạn có khoản vay mua nhà tại ngân hàng BIDV là 500 triệu, thời hạn trả góp là 5 năm, mức lãi suất 7,1%/năm đựơc tính theo dư nợ giảm dần. Áp dụng công thức tính trên ta có được:
Nợ gốc phải trả= 500.000.000/60=8.333.333 đồng.
Tháng đầu tiên:
- Nợ gốc phải trả= 500.000.000/60=8.333.333 đồng.
- Nợ lãi phải trả= 500000000 x 7,1% x 31/365= 3.015.068 đồng.
- Số tiền phải trả tháng đầu tiên = 8.333.333 +3.015.068 = 11.348.401 đồng.
Tháng thứ 2:
- Nợ lãi phải trả = 491.666.667 x 7,1% x 31/365= 2.964.817 đồng.
- Số tiền phải trả tháng thứ 2 = 8.333.333 + 2.964.817 = 11,298,150 đồng.
Tiền lãi từ tháng thứ 3 cho đến khi kết thúc khoản vay, bạn cũng áp dụng như cách tính của tháng thứ 2.
Với những chia sẻ chi tiết trên về cách tính lãi suất ngân hàng BIDV, hy vọng đã giúp bạn biết được cách tính lãi chính xác nhất khi gửi tiết kiệm hoặc thanh toán nợ vay hàng tháng tại ngân hàng BIDV.
Hãy chia sẻ bài viết đến mọi người nếu bạn cảm thấy đây là bài viết hữu ích nhé!
Bình luận