Bạn đang muốn vay 50 triệu trong 3 năm hoặc vay 100 triệu trong 4 năm nhưng chưa biết cách tính lãi suất phải trả hàng tháng và tổng số tiền phải trả trong 3 – 4 năm là bao nhiêu. Khi nắm được cách tính lãi suất sẽ giúp bạn chủ động có kế hoạch rõ ràng trong vấn đề trả nợ hơn nhầm hạn chế rơi vào nợ xấu.
Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tính lãi suất khi vay 50 triệu trong 3 năm, cùng theo dõi nhé!
Mục lục nội dung chính
Lãi suất vay là gì?
Khi vay mượn ngân hàng, ngoài việc phải trả số tiền gốc thì bạn phải trả thêm số tiền khác. Khoản cộng thêm được gọi là tiền lãi dựa trên số phần trăm số tiền gốc
Hiện nay, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay tín chấp hay thế chấp, ưu đãi, cách tính lãi suất mà lãi suất dao động từ 6 – 25%.
Lãi suất vay tín chấp 50 triệu trong 3 năm
- Lãi suất vay tín chấp sẽ cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách tính lãi của hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần, đây là điều kiện có lợi cho người vay.
- Khi được ưu đãi, lãi suất vay tín chấp từ 10 -16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp mức lãi từ 16 – 25%/năm.
Lãi suất vay thế chấp 50 triệu trong 3 năm
- Vay thế chấp mức lãi sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu. Sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường.
- Lãi suất vay thế chấp hiện nay dao động từ 10 – 16%/năm. Hình thức này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mãi, nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thấp từ 6 – 8,3%/năm.
Điều kiện cần khi vay 50 triệu trong 3 năm tại các ngân hàng
- Khách hàng là công dân của Việt Nam, đủ 18 – 55 tuổi.
- Thu nhập hàng tháng ổn định, tối thiểu 3 triệu đồng/tháng.
- Không có nợ xấu tại các ngân hàng hay tổ chức tín dụng.
- Nếu lựa chọn gói vay thế chấp phải có tài sản đảm bảo.
Công thức tính lãi suất vay 50 triệu tại các ngân hàng
Hiện nay phần lớn các ngân hàng đang áp dụng mức vay thế chấp dao động từ 8 – 12% năm. Lãi suất này là lãi suất thả nổi theo thị trường. Lãi suất sẽ được tính theo tỷ lệ % nhân với số tiền gốc, theo một thời gian cụ thể quy định giữa 2 bên.
Công thức tính: Tiền lãi = Tiền vay * Lãi suất * số ngày trong kỳ nộp tiền
Bạn vay 50 triệu trong 1 năm với mức lãi là 12%/năm, số lãi phải trả trong 1 tháng: 50.000.000 * 12% / 365 * 30 = 493.150 vnđ.
Lưu ý, đây chỉ là mức lãi tham khảo. Khi bạn đi vay tại ngân hàng sẽ có mức lãi suất áp dụng khác ở thời điểm hiện tại.
Các loại lãi suất cho vay hiện nay
Lãi suất cố định theo dư nợ gốc
Là lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn. Ví dụ lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 12%, cố định trong 3 năm. Trong 3 năm, dù lãi suất thị trường có biến đổi đi chăng nữa thì mức lãi suất cho vay của bạn vẫn giữ nguyên.
Lãi suất cố định thường áp dụng cho các khoản vay tín chấp hoặc vay ngắn hạn.
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất / 12 tháng (nếu bạn vay trong 1 năm)
Ví dụ: Bạn vay số tiền 50 triệu trong 12 tháng, lãi suất vay 12%/năm. Dựa vào cách tính lãi suất vay ngân hàng trên, số tiền bạn phải thanh toán hàng tháng như sau:
- Số tiền lãi hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 vnđ
- Số tiền gốc hàng tháng = 50.000000/12 = 4.166.667 vnđ.
- Số tiền phải trả hàng tháng = 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667 vnđ.
Ưu điểm: Lãi suất sẽ không thay đổi trong thời gian vay vốn, nên bạn có thể tính trước các chi phí phải trả. Tiền lãi giữ nguyên khi lãi suất thị trường tăng.
Nhược điểm: Khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm.
Lãi suất thả nổi
Là lãi suất được ngân hàng điều chỉnh thay đổi theo thời gian, thông thường sẽ điều chỉnh lãi suất định kỳ sau 3 – 6 tháng hoặc 1 năm. Lãi suất vay thả nổi thường áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn.
Công thức tính lãi suất thả nổi với mức lãi suất ban đầu: Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay * lãi suất cố định)/12 tháng
Sau thời gian thay đổi, lãi suất biến động. Công thức tính sẽ là: Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay * lãi suất thả nổi tại thời điểm)/12 tháng
Ví dụ: Bạn vay 50 triệu trong 1 năm, lãi suất vay 12% trong 6 tháng đầu tiên. Sau 6 tháng, ngân hàng sẽ điều chỉnh theo thị trường. Áp dụng theo công thức tính lãi suất thả nổi sẽ như sau:
- Số tiền phải trả trong 6 tháng đầu tiên: 50.000.000 * 12% / 12 = 500.000 vnđ
- Sang tháng thứ 7, lãi suất 10%/năm: 50.000.00 * 10% / 12 = 416.667 vnđ.
Ưu điểm: Khi lãi suất thị trường giảm, thì lãi suất vay của bạn cũng được giảm.
Nhược điểm: Khó dự tính được khoản tiền phải trả do lãi suất thường xuyên thay đổi. Đặc biệt, khi lãi suất thị trường tăng thì chi phí lãi vay sẽ tăng theo.
Lãi suất hỗn hợp
Là lãi suất kết hợp giữa hai hình thức lãi suất cố định và thả nổi. Ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định trong 1 khoảng thời gian. Sau thời gian này lãi suất sẽ được thay đổi.
Ví dụ: Nếu bạn vay 50 triệu trong 3 năm với lãi suất 8% trong 10 tháng đầu. Từ tháng thứ 11, lãi suất sẽ được thay đổi theo thị trường.
Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất ưu đãi, nên trong khoản thời gian đầu bạn sẽ được giảm chi phí lãi vay trong thời gian tiền vay còn cao.
Nhược điểm: Sau một khoảng thời gian, lãi suất sẽ được thả nổi. Nếu lãi suất thị trường tăng thì mức lãi suất bạn phải chịu cũng cao hơn.
Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Số tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất sẽ giảm dần theo từng tháng vì đã trừ đi khoản tiền gốc mà bạn đã trả trong các tháng trước đó.
Ví dụ: Bạn vay 50 triệu trong 1 năm với lãi suất 12%. Tiền gốc phải trả hàng tháng là 4.166.667
- Tiền lãi tháng đầu tiên là: 50.000.000 * 12% /12 = 500.000. Tháng đầu phải trả: 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667
- Tiền lãi tháng thứ 2 là: (50.000.000 – 4.166.667) *12% / 12 = 458.333. Tháng thứ 2 phải trả: 4.166.667 + 458.333 = 4.625.000
- Tiền lãi tháng thứ 3 là: (50.000.000 – 4.166.667 – 4.166.667) * 12% /12 = 416.667. Tháng thứ 3 phải trả: 4.166.667 + 416.667 = 4.583.333.
Tương tự vậy, bạn cứ áp dụng công thức trên để tính, các tháng sau lãi suất sẽ được giảm dành đến hết kỳ hạn thanh toán.
Tham khảo các đơn vị cho vay tiền online uy tín nhất 2024
Mặc vay 50 triệu không phải là số tiền quá lơn, nhưng yêu cầu thủ tục đăng ký vay khá khó khăn. Bạn có thể tham khảo một số công ty hỗ trợ vay tiền online bên dưới đây.
Đối tác | Lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Đơn vị tính là %/năm. |
Hạn mức
Số tiền khách hàng có thể vay tối đa. |
Thời hạn
Thời hạn ngân hàng cho vay tối đa. |
|
---|---|---|---|---|
18% | 3 triệu - 100 triệu | 1 – 24 tháng | Đăng ký vay | |
21 – 39% | 10 triệu - 70 triệu | 6 – 36 tháng | Đăng ký vay | |
12 – 13.2% | 1 triệu - 2 tỷ | 3 – 12 tháng | Đăng ký vay | |
18 – 36% | 10 triệu - 80 triệu | 12 – 36 tháng | Đăng ký vay | |
18% | 80 triệu | 36 tháng | Đăng ký vay |
-
Lãi suất
18%
-
Hạn mức
3 triệu - 100 triệu
-
Thời hạn
1 – 24 tháng
-
Lãi suất
21 – 39%
-
Hạn mức
10 triệu - 70 triệu
-
Thời hạn
6 – 36 tháng
-
Lãi suất
12 – 13.2%
-
Hạn mức
1 triệu - 2 tỷ
-
Thời hạn
3 – 12 tháng
-
Lãi suất
18 – 36%
-
Hạn mức
10 triệu - 80 triệu
-
Thời hạn
12 – 36 tháng
-
Lãi suất
18%
-
Hạn mức
80 triệu
-
Thời hạn
36 tháng
Bài viết đã có các hình thức vay tiền và cách tính cụ thể. Hy vọng sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất khi vay 50 triệu trong 3 năm. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp nhé!
Bình luận